Chủ Nhật, 19 tháng 8, 2012

Possessive Pronouns - Learn English with Jennifer

Published on Jul 19, 2012 by JenniferESL Topic: Possessive pronouns (mine, yours, his, hers, ours, theirs) Level: Beginner We will also review possessive adjectives (my, your, his, her, our, their) These are REAL lessons. No actors. No scripts. A real learning experience. Do you know a friend or family member who needs to learn English? Tell them they can learn along with Natasha as I teach her the basics of the English language. Happy Studies! TEACHERS: Please visit my blog for a related classroom activity. http://englishwithjennifer.wordpress.com/2012/07/18/whose-is-it-an-activity-t... STUDENTS and TEACHERS: Please post comments and questions on my website. http://www.englishwithjennifer.com The community forum is free to join! Music credit: "Smart, Easy Listening" Artist: Enrique Plazaola Retrieved from http://www.flashkit.com/loops/Easy_Listening/Instrumental/smart_e-Enrique_-9644/ For more by this artist, visit http://www.enrique-plazaola.com/ Category: Education License: Standard YouTube License

Possessive pronouns - Classbites

Uploaded by Classbites on Feb 19, 2011 In this lesson we are learning to use possessive pronouns in English like my, your, his, her, our, your, their

Thứ Tư, 15 tháng 8, 2012

Demonstrative Pronouns - Đại từ chỉ định

Demonstrative Pronouns - Đại từ chỉ định trong tiếng Anh.
Đại từ chỉ định thay thế cho một hoặc nhiều vật. Đại từ chỉ định trong tiếng Anh gồm this, that, these those. Đại từ chỉ định đứng một mình. (...)

  Số ít  : This     ( gần )
 Số ít : That    ( xa )
 Số nhiều : These  ( gần )
 Số nhiều : Those  ( xa )

Ví dụ:
This tastes good.
Cái này ngon.

Have you seen this?
Bạn đã thấy cái này chưa?

Những ngày này thật đen tối.

Do you like these?
Bạn có thích những thứ này không?

That is beautiful.
Nó thật đẹp.

Look at that!
Nhìn nó kìa!

Những ngày xưa hạnh phúc!

Can you see those?
Anh có thấy mấy người đó không?

This is heavier than that.
Cái này nặng hơn cái đó.

These are bigger than those.
Những cái này lớn hơn nhưng cái đó.

* Không nên nhầm lẫn đại từ chỉ định với tính từ chỉ định. Đại từ chỉ định đúng một mình, trong khi tính từ chỉ định bổ ngữ cho một danh từ.

Ví dụ:
That smells.  That là đại từ chỉ định
Có mùi.

That book is good.  That  là tính từ chỉ định + danh từ
Cuốn sách đó khá hay.

- Ta thường chỉ dùng đại từ chỉ định cho đồ vật. Nhưng cũng có thể dùng cho con người khi người này xác định được.

Ví dụ:
This is Josef speaking. Is that Mary?
Josef xin nghe. Mary hả?

That sounds like John.
Nghe giống như là John.